Invoked là 1 Archtype (Engine) lần đầu được ra mắt tại OCG vào ngày 12-11-2016 trong sản phẩm Booster SP: Fusion Enforcers (SPFE) và lần đầu tại TCG vào ngày 23-2-2017 trong sản phẩm Booster Box Fusion Enforcers (FUEN).
Được đánh giá là Engine không bao giờ chết, dù đã ra mắt vào khoảng 5 năm trước vậy nhưng độ hot của normal Aleister vẫn chưa bao giờ là hết vì dù đã là hiện tại năm 2022 thì việc gặp 1 người normal Aleister vẫn không có gì là quá khó.
Hướng Dẫn Chơi Invoked
Những phần được đề cập trong bài hướng dẫn này:
Core
Core của Deck ở main deck gồm 1 monster - 3 spell - 1 trap
Aleister the Invoker (x3)
Aleister the Invoker
Triệu hoán sư aleister
ATK:
1000
DEF:
1800
Hiệu ứng (VN):
(Hiệu ứng nhanh): Bạn có thể gửi lá bài này từ tay mình đến Mộ, sau đó chọn mục tiêu 1 quái thú Fusion mà bạn điều khiển; nó nhận được 1000 ATK / DEF cho đến khi kết thúc lượt này. Nếu lá bài này được Triệu hồi Thường hoặc lật ngửa: Bạn có thể thêm 1 "Invocation" từ Deck của mình lên tay của bạn.
Hiệu ứng gốc (EN):
(Quick Effect): You can send this card from your hand to the GY, then target 1 Fusion Monster you control; it gains 1000 ATK/DEF until the end of this turn. If this card is Normal Summoned or flipped face-up: You can add 1 "Invocation" from your Deck to your hand.
Là nhân tố quan trọng nhất của archtype, Aleister The Invoker là lá bài luôn được x3 trong mọi chiến thuật Invok với vai trò thêm lên tay lá bài fusion chính của deck là "Invocation" và là Nguyên liệu dung hợp chính để lên các quái thú Fusion của deck.
Kèm theo khả năng search của mình Aleister còn có 1 công dụng khác là tăng 1000 công cho 1 quái fusion để tạo bất ngờ trong những pha battle với đối phương, Và với việc là 1 monster với công 1000 và còn là 1 Lv.4 Spellcaster lên chỉ với 1 lượt normal Aleister thôi bạn có thể biến nó thành "Moon Maiden" hoặc "Almiraj" rồi từ "Almiraj" để có "Secure Gardna" và lên được boss của deck là Mechaba.
Invocation (x2-3)
Invocation
Phép triệu hoán
Hiệu ứng (VN):
Triệu hồi Fusion 1 quái thú Fusion từ Extra Deck của bạn, sử dụng các quái thú từ tay bạn làm Nguyên liệu Fusion. Nếu Triệu hồi Quái thú Fusion "Invoked" theo cách này, bạn cũng có thể loại bỏ quái thú khỏi sân của mình và / hoặc Mộ của người chơi dưới dạng Nguyên liệu Fusion. Nếu lá bài này nằm trong Mộ của bạn: Bạn có thể chọn mục tiêu 1 trong số "Aleister the Invoker"; xáo trộn lá bài này vào Deck, và nếu bạn làm điều đó, hãy thêm lá bài đó lên tay của bạn. Bạn chỉ có thể sử dụng hiệu ứng này của "Invocation" một lần mỗi lượt.
Hiệu ứng gốc (EN):
Fusion Summon 1 Fusion Monster from your Extra Deck, using monsters from your hand as Fusion Material. If Summoning an "Invoked" Fusion Monster this way, you can also banish monsters from your field and/or either player's GY as Fusion Material. If this card is in your GY: You can target 1 of your banished "Aleister the Invoker"; shuffle this card into the Deck, and if you do, add that card to your hand. You can only use this effect of "Invocation" once per turn.
Là Ma pháp dung hợp chính của deck có thể lấy lên tay dễ dàng bằng hiệu ứng của Aleister The Invoker, Invocation luôn là 1 lá mà bạn có thể có trên tay dễ dàng.
Với hiệu ứng có thể Dung hợp trên tay với các Quái Thú Dung Hợp bình thường và Dung Hợp bằng cách Banish Quái thú ở trên sân bạn hoặc từ mộ của cả 2 người chơi với Ma Pháp Dung Hợp của Invok, Invocation là nhân tố quan trọng thuộc hàng bậc nhất của bộ bài.
Kèm theo đó Invocation còn có khả năng recycle lại 1 Aleister từ Banish Zone về lại tay và chính nó từ mộ về lại bộ bài để tạo tới lượt kế tiếp sẽ lại có card để tiếp tục chơi.
Magical Meltdown (x2 Vì banlist)
Magical Meltdown
Vòng mất kiểm soát ma thuật
Hiệu ứng (VN):
Khi lá bài này được kích hoạt: Bạn có thể thêm 1 "Aleister the Invoker" từ Deck của mình lên tay của bạn. Không thể vô hiệu hoá việc kích hoạt các lá bài và hiệu ứng của bạn bao gồm hiệu ứng mà quái thú Triệu hồi Fusion, các lá bài và hiệu ứng của đối thủ cũng không thể kích hoạt khi một quái thú được Triệu hồi Fusion theo cách này. Bạn chỉ có thể kích hoạt 1 "Magical Meltdown" mỗi lượt.
Hiệu ứng gốc (EN):
When this card is activated: You can add 1 "Aleister the Invoker" from your Deck to your hand. The activation of your cards and effects that include an effect that Fusion Summons a Fusion Monster cannot be negated, also your opponent's cards and effects cannot activate when a monster is Fusion Summoned this way. You can only activate 1 "Magical Meltdown" per turn.
Là 1 card có thể search được Aleister, bảo kê cho các lần Dung Hợp của Invocation (Tất nhiên không phải bảo kê được tất :v) Magical Meltdown là 1 Ma Pháp môi trường cực kì quan trọng trong core của Invok.
Kèm theo hiệu ứng bảo kê cho các lá bài liên quan tới hiệu ứng có bao gồm Dung Hợp, Magical Meltdown còn có thêm 1 khả năng nữa là khi Fusion Monster đặt sân đối thủ sẽ không thể Response lại bạn, điều này có thể khiến các Monster Fusion có hiệu ứng khi đặt sân sẽ chắc chắn không bị bất kì 1 cái gì response lại để neg cả.
The Book of the Law (x0-1)
The Book of the Law
Sách luật thánh
Hiệu ứng (VN):
Hiến tế 1 quái thú "Invoked" Triệu hồi Đặc biệt 1 "Invoked" từ Extra Deck của bạn với Thuộc tính ban đầu khác với thuộc tính của quái thú đó. (Triệu hồi Đặc biệt này được coi là Triệu hồi Fusion.) Bạn chỉ có thể kích hoạt 1 "The Book of the Law" mỗi lượt.
Hiệu ứng gốc (EN):
Tribute 1 "Invoked" monster; Special Summon 1 "Invoked" monster from your Extra Deck with a different original Attribute from that monster's. (This Special Summon is treated as a Fusion Summon.) You can only activate 1 "The Book of the Law" per turn.
Là lá bài tạo nên đột biến của deck và thường được dùng trong những lần battle để kết liễu đối phương, vậy nhưng vì không phải trường hợp nào cũng dùng tốt lá bài này và không phải lúc nào nó cũng phát huy hiệu quả tốt nhất nên thường lá này trong Invoked thuần sẽ chỉ được sử dụng x1, và x0 trong các chiến thuật đánh mix khác.
Vì là quick play spell nên hoàn toàn có thể set nó trong turn mình và lật lên trong turn của Đối thủ để có thể gây được bất ngờ.
Omega Summon (x0-1)
Omega Summon
Tên ma thuật - To Mega Therion
Hiệu ứng (VN):
Chọn mục tiêu bất kỳ số lượng "Invoked" bị loại bỏ nào của bạn với các tên khác nhau; Triệu hồi Đặc biệt họ ở Tư thế Phòng thủ.
Hiệu ứng gốc (EN):
Target any number of your banished "Invoked" monsters with different names; Special Summon them in Defense Position.
Là 1 lá bài không thường xuyên được sử dụng vì khá chậm, và hiệu ứng cũng không được quá dễ sử dụng khi yêu cầu bạn phải có sẵn những Monster Fusion của invok tại banish zone, và ngoài ra còn tốn thời gian setup những monster tại đó vậy nên lá này không được quá nhiều player tin dùng.
Nếu thích bạn có thể nhét x1 vào coi như trải nghiệm cảm giác mới XD
Extra
Gồm những Core của Deck bên trong Extra Deck
Invoked Mechaba (x1-3)
Invoked Mechaba
Triệu hoán thú Mechaba
ATK:
2500
DEF:
2100
Hiệu ứng (VN):
"Aleister the Invoker" + 1 quái thú LIGHT
Một lần mỗi lượt, khi một Bài Phép / Bẫy, hoặc hiệu ứng quái thú, được kích hoạt (Hiệu ứng Nhanh): Bạn có thể gửi cùng một loại bài (Quái thú, bài Phép hoặc Bẫy) từ tay của bạn đến Mộ; vô hiệu hoá việc kích hoạt, và nếu bạn làm điều đó, hãy loại bỏ lá bài đó.
Hiệu ứng gốc (EN):
"Aleister the Invoker" + 1 LIGHT monster Once per turn, when a Spell/Trap Card, or monster effect, is activated (Quick Effect): You can send the same type of card (Monster, Spell, or Trap) from your hand to the GY; negate the activation, and if you do, banish that card.
Là Quái thú dung hợp được lên nhiều nhất bởi Invok và cũng là Quái thú dung hợp được đánh giá dễ dùng và mạnh nhất của deck. Với khả năng đơn giản chỉ là bỏ đi 1 lá bài tương ứng với lá bài mà đối thủ kích hoạt để vô hiệu hoá nó và còn banish nó, Mechaba đã đem lại vô cùng nhiều hiệu quả cho những match đấu.
Với số công thủ 2500/2100 1 con số không hề tệ thì việc qua được nó cũng là 1 khó khăn, còn chưa kể việc Aleister có thể tăng công và thủ của 1 Fusion Monster lên 1000 cụ thể ở đây là Mechaba thì việc tiêu diệt và qua được Mechaba không hề dễ dàng 1 chút xíu nào.
Ngoài ra với hiện tại chỉ với 1 lượt normal summon 1 bạn có thể lên được Mechaba cực kì dễ dàng.
Invoked Augoeides (x1-2)
Invoked Augoeides
Triệu hoán thú Augoeides
ATK:
2000
DEF:
2800
Hiệu ứng (VN):
"Aleister the Invoker" + 1 quái thú Fusion
Nếu lá bài này được Triệu hồi Đặc biệt, hoặc (các) quái thú được Triệu hồi Đặc biệt đến sân của đối thủ: Bạn có thể chọn mục tiêu vào 1 quái thú mà đối thủ của bạn điều khiển; phá hủy nó. Bạn chỉ có thể sử dụng hiệu ứng này của "Invoked Augoeides" một lần mỗi lượt. Một lần mỗi lượt: Bạn có thể loại bỏ 1 quái thú Fusion khỏi Mộ của mình; lá bài này nhận được ATK bằng với ATK của quái thú bị loại bỏ đó, cho đến khi kết thúc lượt của đối thủ.
Hiệu ứng gốc (EN):
"Aleister the Invoker" + 1 Fusion Monster If this card is Special Summoned, or a monster(s) is Special Summoned to your opponent's field: You can target 1 monster your opponent controls; destroy it. You can only use this effect of "Invoked Augoeides" once per turn. Once per turn: You can banish 1 Fusion Monster from your GY; this card gains ATK equal to that banished monster's ATK, until the end of your opponent's turn.
Là 1 lá bài khi mà đáp sân hoặc đối thủ triệu hồi đặc biệt thì có thể chọn và destroy 1 quái thú của đối thủ, Augoeides thực sự không phải 1 card quá mạnh nhưng có thể gây ảnh hưởng không hề nhỏ tới trận đấu.
Và với nếu bạn có Magical Meltdown sẵn trên sân và kích hoạt Invocation để gọi lên Augoeides bạn sẽ có thể bắn tuỳ tiện 1 monster của Opp mà Opp sẽ không thể nào Phản ứng lại và Nì gây lại bạn.
Với sức công và thủ lần lượt là 2000/2800 thì khi đặt ở thế thủ Augoeides thực sự không phải là 1 card dễ dàng để có thể battle mà qua được, khi muốn tấn công bạn có thể lại bỏ 1 Quái thú dung hợp dưới mộ để buff công cho Augoeides thêm với số công Monster bạn đã banish để có thể tấn công Opp.
Invoked Caliga (x0-1)
Invoked Caliga
Triệu hoán thú Caliga
ATK:
1000
DEF:
1800
Hiệu ứng (VN):
"Aleister the Invoker" + 1 quái thú DARK
Nếu hiệu ứng quái thú của người chơi cố kích hoạt, không quái thú nào trong số quái thú của người chơi đó có thể kích hoạt hiệu ứng của chúng trong phần còn lại của lượt này khi lá bài này đang ngửa trên sân. Mỗi người chơi chỉ có thể tấn công với 1 quái thú trong mỗi Battle Phase.
Hiệu ứng gốc (EN):
"Aleister the Invoker" + 1 DARK monster If a player's monster effect attempts to activate, none of that player's monsters can activate their effects for the rest of this turn while this card is face-up on the field. Each player can attack with only 1 monster during each Battle Phase.
Là 1 Floodgate khá khó chịu khi chỉ cho 2 bên có thể Activate 1 Monster Effect trong 1 lượt và đánh 1 lần, Caliga là ác mộng cho những Deck thường sử dụng Effect Monster.
Vậy nhưng đây lại là 1 card rất khó dùng tại vì k chỉ lock mỗi đối thủ mà còn ảnh hưởng tới cả người control nó vậy nên Caliga không thường xuyên được xuất hiện nhiều trong các match đấu.
Vậy nên để có thể sử dụng hiệu quả nhất là bài này bạn phải có rất nhiều kinh nghiệm trong các match và nên lựa chọn đúng thời điểm và khoảnh khắc để có thể lên hợp lí và đem lại chiến thắng cho mình.
Invoked Raidjin (x0-1)
Invoked Raidjin
Triệu hoán thú Raidjin
ATK:
2200
DEF:
2400
Hiệu ứng (VN):
"Aleister the Invoker" + 1 quái thú GIÓ
Một lần mỗi lượt, trong lượt của một trong hai người chơi: Bạn có thể chọn mục tiêu vào 1 quái thú mặt ngửa trên sân; thay đổi nó thành Tư thế phòng thủ úp xuống.
Hiệu ứng gốc (EN):
"Aleister the Invoker" + 1 WIND monster Once per turn, during either player's turn: You can target 1 face-up monster on the field; change it to face-down Defense Position.
Là 1BoM di động với hiệu quả khá tốt và có sức tấn công phòng thủ cũng không hề tệ là 2200/2400.
Tuy nhiên hiện tại Raidjin lại không được quá tin dùng và được sử dụng trong hầu hết các match vì hiệu quả tuy đem lại khá tốt vậy nhưng vẫn chưa phải 1 khả năng mạnh tới mức thay đổi cả 1 cục diện của trận đấu.
Vậy nhưng đây vẫn là 1 lựa chọn không quá tệ để các bạn sử dụng trong deck, và nếu được thì nên nhét x1 vào deck.
Invoked Purgatrio (x0-1)
Invoked Purgatrio
Triệu hoán thú Purgatrio
ATK:
2300
DEF:
2000
Hiệu ứng (VN):
"Aleister the Invoker" + 1 quái thú FIRE
Lá bài này nhận được 200 ATK cho mỗi lá bài mà đối thủ của bạn điều khiển. Lá bài này có thể tấn công tất cả quái thú mà đối thủ của bạn điều khiển, mỗi con một lần. Nếu lá bài này tấn công quái thú Tư thế Phòng thủ, gây thiệt hại xuyên thủng cho đối thủ của bạn.
Hiệu ứng gốc (EN):
"Aleister the Invoker" + 1 FIRE monster This card gains 200 ATK for each card your opponent controls. This card can attack all monsters your opponent controls, once each. If this card attacks a Defense Position monster, inflict piercing battle damage to your opponent.
Là monster thường được dùng để kết thúc trận đấu, hoặc đơn giản hơn chỉ để dọn field của opp trong battle phase. Purgatrio là 1 lựa chọn tuyệt vời để kết thúc trận đấu.
Tuy công chỉ có 2300 nhưng với hiệu ứng với mỗi card trên sân của Opp sẽ tăng thêm 200ATK và Aleister trên hand buff thêm 1000ATK thì đây sẽ không còn là vấn đề nữa.
Và kèm theo khả năng tấn công xuyên phòng thủ sẽ khiến cho những monster của Opp dù công hay thủ cũng không phải 1 điều quá là vấn đề để kết thúc đối thủ
Secure Gardna, Salamangreat Almiraj, Artemis và the Magistus Moon Maiden (x1)
Secure Gardna
Gardna bảo đảm
ATK:
1000
LINK-1
Mũi tên Link:
Phải
Hiệu ứng (VN):
1 quái thú Link Cyberse
Sau khi lá bài này được Triệu hồi Đặc biệt, bạn không phải chịu thiệt hại nào trong phần còn lại của lượt này. Một lần mỗi lượt, nếu bạn nhận sát thương chiến đấu hoặc gây hiệu ứng, bạn sẽ không bị thiệt hại. Không thể được sử dụng làm nguyên liệu Link. Bạn chỉ có thể điều khiển 1 "Secure Gardna".
Hiệu ứng gốc (EN):
1 Cyberse Link Monster After this card is Special Summoned, you take no effect damage for the rest of this turn. Once per turn, if you would take battle or effect damage, you take no damage. Cannot be used as Link Material. You can only control 1 "Secure Gardna".
Salamangreat Almiraj
Thú lửa chuyển sinh Almiraj
ATK:
0
LINK-1
Mũi tên Link:
Dưới-Phải
Hiệu ứng (VN):
1 quái thú được Triệu hồi bình thường với 1000 ATK hoặc thấp hơn
(Hiệu ứng nhanh): Bạn có thể Hiến tế lá bài này, sau đó chọn mục tiêu vào 1 quái thú mà bạn điều khiển; nó không thể bị phá hủy bởi các hiệu ứng bài của đối thủ trong lượt này. Khi một quái thú được Triệu hồi Thường mà bạn điều khiển bị phá huỷ trong chiến đấu, trong khi lá bài này nằm trong Mộ của bạn: Bạn có thể Triệu hồi Đặc biệt lá bài này. Bạn chỉ có thể sử dụng hiệu ứng này của "Salamangreat Almiraj" một lần mỗi lượt.
Hiệu ứng gốc (EN):
1 Normal Summoned monster with 1000 or less ATK (Quick Effect): You can Tribute this card, then target 1 monster you control; it cannot be destroyed by your opponent's card effects this turn. When a Normal Summoned monster you control is destroyed by battle, while this card is in your GY: You can Special Summon this card. You can only use this effect of "Salamangreat Almiraj" once per turn.
Artemis, the Magistus Moon Maiden
Quý cô trăng hội Magistus, Artemis
ATK:
800
LINK-1
Mũi tên Link:
Trên
Hiệu ứng (VN):
1 quái thú Spellcaster Cấp 4 hoặc thấp hơn
Nếu "Magistus" khác được Triệu hồi Thường hoặc Đặc biệt trong khi bạn điều khiển quái thú này (ngoại trừ trong Damage Step): Bạn có thể chọn mục tiêu vào 1 trong những quái thú đó; trang bị lá bài này mà bạn điều khiển nó. Trong khi lá bài này được trang bị cho quái thú: Bạn có thể thêm 1 "Magistus" từ Deck của bạn lên tay của bạn. Bạn chỉ có thể sử dụng mỗi hiệu ứng của "Artemis, the Magistus Moon Maiden" một lần cho mỗi lượt. Bạn chỉ có thể Triệu hồi Đặc biệt "Artemis, the Magistus Moon Maiden" một lần mỗi lượt.
Hiệu ứng gốc (EN):
1 Level 4 or lower Spellcaster monster If another "Magistus" monster(s) is Normal or Special Summoned while you control this monster (except during the Damage Step): You can target 1 of those monsters; equip this card you control to it. While this card is equipped to a monster: You can add 1 "Magistus" monster from your Deck to your hand. You can only use each effect of "Artemis, the Magistus Moon Maiden" once per turn. You can only Special Summon "Artemis, the Magistus Moon Maiden" once per turn.
3 lá bài thông dụng nhất để có thể dùng Aleister làm mate để Fusion lên những Fusion Monster của deck
Những Card Ít được dùng vì hiệu quả không quá cao
Invoked Elysium
Triệu hoán thú Elysium
ATK:
3200
DEF:
4000
Hiệu ứng (VN):
1 "Invoked" + 1 quái thú được Triệu hồi Đặc biệt từ Extra Deck
Đầu tiên phải được Triệu hồi Fusion với các Nguyên liệu Fusion ở trên. Trong khi ngửa trên sân, lá bài này cũng có thuộc tính TỐI, ĐẤT, NƯỚC, FIRE và GIÓ. Một lần mỗi lượt, trong lượt của một trong hai người chơi: Bạn có thể chọn mục tiêu 1 quái thú "Invoked" mà bạn điều khiển hoặc trong Mộ của bạn; loại bỏ nó và tất cả quái thú mà đối thủ của bạn điều khiển có cùng Thuộc tính với quái thú đó.
Hiệu ứng gốc (EN):
1 "Invoked" monster + 1 monster that was Special Summoned from the Extra Deck Must first be Fusion Summoned with the above Fusion Materials. While face-up on the field, this card is also DARK, EARTH, WATER, FIRE, and WIND-Attribute. Once per turn, during either player's turn: You can target 1 "Invoked" monster you control or in your Graveyard; banish it and all monsters your opponent controls with the same Attribute as that monster.
Aleister the Invoker of Madness
Triệu hoán sư aleister điên loạn
ATK:
1800
LINK-2
Mũi tên Link:
Dưới-Trái
Dưới-Phải
Hiệu ứng (VN):
2 quái thú với các loại khác nhau và thuộc tính khác nhau
Tên của lá bài này trở thành "Aleister the Invoker" khi ở trên sân hoặc trong Mộ. Nếu một quái thú được Triệu hồi Fusion trong khi bạn điều khiển quái thú này (ngoại trừ trong Damage Step): Bạn có thể gửi 1 lá bài từ tay xuống Mộ, và nếu bạn làm việc đó, hãy thêm 1 "Invocation" hoặc "The Book of the Law" từ của bạn Deck đến tay bạn. Nếu lá bài ngửa này mà bạn điều khiển rời khỏi sân vì hiệu ứng bài của đối thủ: Bạn có thể thêm 1 "Omega Summon" từ Deck của mình lên tay của bạn.
Hiệu ứng gốc (EN):
2 monsters with different Types and different Attributes This card's name becomes "Aleister the Invoker" while on the field or in the GY. If a monster is Fusion Summoned while you control this monster (except during the Damage Step): You can discard 1 card, and if you do, add 1 "Invocation" or "The Book of the Law" from your Deck to your hand. If this face-up card you control leaves the field because of an opponent's card effect: You can add 1 "Omega Summon" from your Deck to your hand.
Invoked Cocytus
Triệu hoán thú Cocytus
ATK:
1800
DEF:
2900
Hiệu ứng (VN):
"Aleister the Invoker" + 1 quái thú NƯỚC
Không thể bị phá hủy bởi hiệu ứng của lá bài của đối thủ. Đối thủ của bạn không thể chọn lá bài này làm mục tiêu với các hiệu ứng của lá bài. Lá bài này có thể tấn công khi đang ở Tư thế Phòng thủ ngửa. Nếu có, hãy áp dụng ATK của nó cho Damage Calculation.
Hiệu ứng gốc (EN):
"Aleister the Invoker" + 1 WATER monster Cannot be destroyed by your opponent's card effects. Your opponent cannot target this card with card effects. This card can attack while in face-up Defense Position. If it does, apply its ATK for damage calculation.
Những lá bài không khuyến khích nên sử dụng vì hiệu quả đem lại không quá cao trong hầu hết tình huống và không hợp format hiện tại, nhưng bạn vẫn có thể thêm vào deck vì dù sao chỉ là kém hiệu quả trong hầu hết tình huống chứ vẫn có 1 số tình huống dùng được hiệu quả :v
Các Staple và Những Card hỗ trợ tốt cho Deck
Những Card ngoài lề khác ngoài Core chính có thể dùng tốt trong deck
Ghost Ogre & Snow Rabbit, Ghost Belle & Haunted Mansion và Ash Blossom & Joyous Spring (Xuân - Belle - Ghost Ogre)
Ghost Ogre & Snow Rabbit
Ma thỏ núi
ATK:
0
DEF:
1800
Hiệu ứng (VN):
Khi quái thú trên sân kích hoạt hiệu ứng của nó, hoặc khi Bẫy / Bẫy đã úp trên sân kích hoạt hiệu ứng của nó (Hiệu ứng Nhanh): Bạn có thể gửi lá bài này từ tay hoặc sân của mình tới Mộ; phá hủy lá bài đó trên sân. Bạn chỉ có thể sử dụng hiệu ứng này của "Ghost Ogre & Snow Rabbit" một lần mỗi lượt.
Hiệu ứng gốc (EN):
When a monster on the field activates its effect, or when a Spell/Trap that is already face-up on the field activates its effect (Quick Effect): You can send this card from your hand or field to the GY; destroy that card on the field. You can only use this effect of "Ghost Ogre & Snow Rabbit" once per turn.
Ghost Belle & Haunted Mansion
Ma trẻ con ám biệt thự
ATK:
0
DEF:
1800
Hiệu ứng (VN):
Khi một lá bài hoặc hiệu ứng được kích hoạt bao gồm bất kỳ hiệu ứng nào trong số này (Hiệu ứng Nhanh): Bạn có thể gửi xuống Mộ lá bài này; vô hiệu hoá kích hoạt đó.
● Thêm (các) lá bài từ Mộ lên tay bài, Deck và / hoặc Extra Deck.
● Triệu hồi Đặc biệt (các) Lá bài quái thú từ Mộ.
● Loại bỏ (các) lá bài khỏi Mộ.
Bạn chỉ có thể sử dụng hiệu ứng này của "Ghost Belle & Haunted Mansion" một lần mỗi lượt.
Hiệu ứng gốc (EN):
When a card or effect is activated that includes any of these effects (Quick Effect): You can discard this card; negate that activation. ● Add a card(s) from the GY to the hand, Deck, and/or Extra Deck. ● Special Summon a Monster Card(s) from the GY. ● Banish a card(s) from the GY. You can only use this effect of "Ghost Belle & Haunted Mansion" once per turn.
Ash Blossom & Joyous Spring
Tro hoa xuân hạnh phúc
ATK:
0
DEF:
1800
Hiệu ứng (VN):
Khi một lá bài hoặc hiệu ứng được kích hoạt bao gồm bất kỳ hiệu ứng nào trong số này (Hiệu ứng Nhanh): Bạn có thể bỏ lá bài này xuống Mộ; vô hiệu hoá hiệu ứng đó.
● Thêm một lá bài từ Deck lên tay.
● Triệu hồi Đặc biệt từ Deck.
● Gửi lá bài từ Deck đến Mộ.
Bạn chỉ có thể sử dụng hiệu ứng này của "Ash Blossom & Joyous Spring" một lần mỗi lượt.
Hiệu ứng gốc (EN):
When a card or effect is activated that includes any of these effects (Quick Effect): You can discard this card; negate that effect. ● Add a card from the Deck to the hand. ● Special Summon from the Deck. ● Send a card from the Deck to the GY. You can only use this effect of "Ash Blossom & Joyous Spring" once per turn.
3 chị em nhà handtrap mạnh và hợp nhất trong format hiện tại
Xuân thì khỏi nói với độ đa dụng bậc nhất và được coi là handtrap mạnh nhất yugioh ở thời điểm hiện tại. Nên sử dụng x3
Belle với khả năng khắc chế những deck có effect liên quan tới mộ là 1 handtrap tốt ở yugioh hiện tại. Nên sử dụng từ "x1-2"
Ghost Ogre là handtrap đang được sử dụng lại nhờ khả năng counter Adventurer Token và ngoài khả năng khắc chế Adventurer Token ra thì Ogre trong 1 số trường hợp khác cũng có rất nhiều tác dụng. Nên sử dụng từ "x1-2"
Super Polymerization (x2)
Super Polymerization
Siêu dung hợp
Hiệu ứng (VN):
Bỏ 1 lá bài; Triệu hồi Fusion 1 quái thú Fusion từ Extra Deck của bạn, sử dụng các quái thú từ một trong hai sân làm Nguyên liệu Fusion. Cả hai người chơi không thể kích hoạt lá bài hoặc các hiệu ứng để đáp lại với việc kích hoạt lá bài này.
Hiệu ứng gốc (EN):
Discard 1 card; Fusion Summon 1 Fusion Monster from your Extra Deck, using monsters from either field as Fusion Material. Neither player can activate cards or effects in response to this card's activation.
Với Attribute của các Fusion Monster phong phú, Super Poly là 1 lá bài cực kì thích hợp với Invok khi trong mọi trường hợp, hoàn toàn có thể cướp đi những Boss Monster mà Opp đã dày công chuẩn bị và ngoài ra còn không bị response khi kích hoạt càng làm Super Poly thành 1 lá bài đáng sợ và vô cùng hiệu quả khi ở trong deck Invok.
Maxx "C", Droll & Lock Bird, Nibiru và the Primal Being (Hand Trap có Hiệu quả to lớn ảnh hưởng tới trận đấu)
Maxx "C"
“G” sinh sản
ATK:
500
DEF:
200
Hiệu ứng (VN):
Trong lượt của một trong hai người chơi: Bạn có thể gửi lá bài này từ tay của mình đến Mộ; lượt này, mỗi khi đối thủ của bạn Triệu hồi Đặc biệt một (các) quái thú, ngay lập tức rút 1 lá bài. Bạn chỉ có thể sử dụng 1 "Maxx "C"" mỗi lượt.
Hiệu ứng gốc (EN):
During either player's turn: You can send this card from your hand to the Graveyard; this turn, each time your opponent Special Summons a monster(s), immediately draw 1 card. You can only use 1 "Maxx "C"" per turn.
Droll & Lock Bird
Chim chọc và khoá
ATK:
0
DEF:
0
Hiệu ứng (VN):
Nếu một (các) lá bài được thêm từ Deck Chính lên tay đối thủ của bạn, ngoại trừ trong Draw Phase (Hiệu ứng Nhanh): Bạn có thể gửi lá bài này từ tay của mình đến Mộ; trong phần còn lại của lượt này, cả 2 người chơi không thể thêm bài từ Deck Chính lên tay.
Hiệu ứng gốc (EN):
If a card(s) is added from the Main Deck to your opponent's hand, except during the Draw Phase (Quick Effect): You can send this card from your hand to the GY; for the rest of this turn, cards cannot be added from either player's Main Deck to the hand.
Nibiru, the Primal Being
Dạng sống nguyên thủy, Nibiru
ATK:
3000
DEF:
600
Hiệu ứng (VN):
Trong Main Phase, nếu đối thủ của bạn được Triệu hồi Thường hoặc Đặc biệt từ 5 quái thú hoặc lớn hơn trong lượt này (Hiệu ứng Nhanh): Bạn có thể Hiến tế càng nhiều quái thú ngửa trên sân nhất có thể, và nếu bạn làm điều đó, Triệu hồi Đặc biệt lá bài này từ tay của bạn, sau đó Triệu hồi Đặc biệt 1 "Primal Being Token" (Rock / LIGHT / Cấp độ 11 / ATK? / DEF?) đến sân của đối thủ. (ATK / DEF của Token này trở thành ATK / DEF tổng của các quái thú đã bị Hiến tế.) Bạn chỉ có thể sử dụng hiệu ứng này của "Nibiru, the Primal Being" một lần mỗi lượt.
Hiệu ứng gốc (EN):
During the Main Phase, if your opponent Normal or Special Summoned 5 or more monsters this turn (Quick Effect): You can Tribute as many face-up monsters on the field as possible, and if you do, Special Summon this card from your hand, then Special Summon 1 "Primal Being Token" (Rock/LIGHT/Level 11/ATK ?/DEF ?) to your opponent's field. (This Token's ATK/DEF become the combined original ATK/DEF of the Tributed monsters.) You can only use this effect of "Nibiru, the Primal Being" once per turn.
3 Handtrap siêu mạnh có hiệu quả siêu lớn có thể dứt điểm Opp ngay khi Resolve thành công
PSY-Framelord Omega, PSY-Frame Driver và PSY-Framegear Gamma (Packet Gamma)
PSY-Framelord Omega
Chúa tể khung-CỨ Omega
ATK:
2800
DEF:
2200
Hiệu ứng (VN):
1 Tuner + 1+ quái thú non-Tuner
Một lần mỗi lượt, trong Main Phase (Hiệu ứng Nhanh): Bạn có thể loại bỏ cả lá bài ngửa này ra khỏi sân và 1 lá bài ngẫu nhiên khỏi tay đối thủ, mặt ngửa, cho đến Standby Phase tiếp theo của bạn. Một lần mỗi lượt, trong Standby Phase của đối thủ: Bạn có thể chọn vào 1 lá bài bị loại bỏ; trả lại xuống Mộ. Nếu lá bài này nằm trong Mộ của bạn: Bạn có thể chọn mục tiêu 1 lá bài khác trong Mộ; xáo trộn cả lá bài đó và lá bài này từ Mộ vào Deck.
Hiệu ứng gốc (EN):
1 Tuner + 1+ non-Tuner monsters Once per turn, during the Main Phase (Quick Effect): You can banish both this face-up card from the field and 1 random card from your opponent's hand, face-up, until your next Standby Phase. Once per turn, during your opponent's Standby Phase: You can target 1 banished card; return it to the GY. If this card is in your GY: You can target 1 other card in the GY; shuffle both that card and this card from the GY into the Deck.
PSY-Frame Driver
Người điều khiển khung-CỨ
ATK:
2500
DEF:
0
Hiệu ứng (VN):
Một người lính Psychic cưỡi vào chiến đấu chống lại Lực lượng An ninh trên dòng sét, sử dụng một bộ khuếch đại tự động có tên "PSY-Frame".
Hiệu ứng gốc (EN):
A Psychic soldier that rides into battle against the Security Forces on currents of lightning, using an autonomic amplifier called "PSY-Frame".
PSY-Framegear Gamma
Bộ khung-CỨ Gamma
ATK:
1000
DEF:
0
Hiệu ứng (VN):
Không thể được Triệu hồi Bình thường / Úp. Phải được Triệu hồi Đặc biệt bởi một hiệu ứng của lá bài. Khi đối thủ của bạn kích hoạt hiệu ứng quái thú trong khi bạn không điều khiển quái thú nào (Hiệu ứng nhanh): Bạn có thể Triệu hồi Đặc biệt cả lá bài này từ tay của bạn và 1 "PSY-Frame Driver" từ tay, Deck hoặc Mộ của bạn, và nếu bạn làm điều đó , vô hiệu hoá kích hoạt đó, và nếu bạn làm điều đó, hãy phá huỷ quái thú đó. Trong End Phase, loại bỏ những quái thú ngửa được Triệu hồi Đặc biệt bởi hiệu ứng này.
Hiệu ứng gốc (EN):
Cannot be Normal Summoned/Set. Must be Special Summoned by a card effect. When your opponent activates a monster effect while you control no monsters (Quick Effect): You can Special Summon both this card from your hand and 1 "PSY-Frame Driver" from your hand, Deck, or GY, and if you do, negate that activation, and if you do that, destroy that monster. During the End Phase, banish the face-up monsters Special Summoned by this effect.
là handtrap cực kì mạnh với khả năng tạo body và negate+destroy đây thực sự là 1 packet handtrap mang tới hiệu quả cao và sẽ gần như luôn có tác dụng nếu có trên hand.
Omega là 1 lựa chọn có thể có hoặc không nếu sử dụng Packet này.
Effect Veiler và Infinite Impermanence (2 Handtrap với khả năng negate effect của đối phương nhờ việc chọn mục tiêu.)
Effect Veiler
Người che đậy hiệu ứng
ATK:
0
DEF:
0
Hiệu ứng (VN):
Trong Main Phase của đối thủ (Hiệu ứng Nhanh): Bạn có thể gửi lá bài này từ tay của bạn đến Mộ, sau đó chọn mục tiêu 1 quái thú Hiệu ứng mà đối thủ của bạn điều khiển; vô hiệu hóa các hiệu ứng của quái thú ngửa mà đối thủ của bạn điều khiển, cho đến khi kết thúc lượt này.
Hiệu ứng gốc (EN):
During your opponent's Main Phase (Quick Effect): You can send this card from your hand to the GY, then target 1 Effect Monster your opponent controls; negate the effects of that face-up monster your opponent controls, until the end of this turn.
Infinite Impermanence
Vô thường vĩnh viễn
Hiệu ứng (VN):
Chọn mục tiêu 1 quái thú ngửa mà đối thủ của bạn điều khiển; vô hiệu hóa các hiệu ứng của nó (cho đến hết lượt này), sau đó, nếu lá bài này được Úp trước khi kích hoạt và đang ở trên sân đang được thực thi, trong phần còn lại của lượt này, tất cả các hiệu ứng Phép / Bẫy khác trong cột này sẽ bị vô hiệu hoá. Nếu bạn không có điều khiển lá bài nào, bạn có thể kích hoạt lá bài này từ tay của mình.
Hiệu ứng gốc (EN):
Target 1 face-up monster your opponent controls; negate its effects (until the end of this turn), then, if this card was Set before activation and is on the field at resolution, for the rest of this turn all other Spell/Trap effects in this column are negated. If you control no cards, you can activate this card from your hand.
Imperm sẽ không bị dính Called By The Grave vì là lá bài bẫy.
Veiler thực sự là 1 handtrap khá tốt trong bộ bài bởi không chỉ có khả năng negate mà veiler còn có thể đóng vai trò là 1 material để lên được Mechaba.
D.D. Crow và Dimension Shifter (Đây là 2 handtrap tuỳ kèo với mấy deck dùng mộ)
D.D. Crow
Quạ KgK
ATK:
100
DEF:
100
Hiệu ứng (VN):
(Hiệu ứng nhanh): Bạn có thể gửi lá bài này xuống Mộ, sau đó chọn mục tiêu 1 lá bài trong Mộ của đối thủ; loại bỏ mục tiêu đó.
Hiệu ứng gốc (EN):
(Quick Effect): You can discard this card to the GY, then target 1 card in your opponent's GY; banish that target.
Dimension Shifter
Người đỏi không gian
ATK:
1200
DEF:
2200
Hiệu ứng (VN):
Nếu bạn không có lá bài nào trong Mộ (Hiệu ứng Nhanh): Bạn có thể gửi lá bài này từ tay của bạn đến Mộ; cho đến khi kết thúc lượt tiếp theo, bất kỳ lá bài nào được gửi đến Mộ sẽ bị loại bỏ thay thế.
Hiệu ứng gốc (EN):
If you have no cards in your GY (Quick Effect): You can send this card from your hand to the GY; until the end of the next turn, any card sent to the GY is banished instead.
Đây là 2 handtrap tuỳ kèo với mấy deck dùng mộ.
SHIFTER thì đây thực sự chơi được cho Invok đấy chỉ là đôi khi hơi bóp cho chính player sử dụng thôi nên không khuyến khích sử dụng lắm :v
Crossout Designator, Called by the Grave và Sales Ban (Những Card dùng để chống lại handtrap của đối phương)
Crossout Designator
Kẻ chỉ điểm gạt bỏ
Hiệu ứng (VN):
Tuyên bố tên của 1 lá bài; loại bỏ 1 trong số các lá bài đã tuyên bố đó khỏi Deck Chính của bạn, và nếu bạn làm điều đó, sẽ vô hiệu hoá các hiệu ứng của nó, cũng như các hiệu ứng và hiệu ứng đã kích hoạt trên sân của các lá bài có cùng tên gốc, cho đến khi kết thúc lượt này. Bạn chỉ có thể kích hoạt 1 "Crossout Designator" mỗi lượt.
Hiệu ứng gốc (EN):
Declare 1 card name; banish 1 of that declared card from your Main Deck, and if you do, negate its effects, as well as the activated effects and effects on the field of cards with the same original name, until the end of this turn. You can only activate 1 "Crossout Designator" per turn.
Called by the Grave
Ngôi mộ gọi tên
Hiệu ứng (VN):
Chọn mục tiêu 1 quái thú trong Mộ của đối thủ; loại bỏ nó, và nếu bạn làm điều đó, cho đến cuối lượt tiếp theo, các hiệu ứng của nó bị vô hiệu hóa, cũng như các hiệu ứng được kích hoạt và hiệu ứng trên sân của các quái thú có cùng tên gốc với quái thú đó.
Hiệu ứng gốc (EN):
Target 1 monster in your opponent's GY; banish it, and if you do, until the end of the next turn, its effects are negated, as well as the activated effects and effects on the field of monsters with the same original name.
Sales Ban
Cấm bán hàng
Hiệu ứng (VN):
Tuyên bố tên của 1 lá bài; trong phần còn lại của lượt này, đối thủ của bạn không thể kích hoạt các lá bài, hoặc hiệu ứng của các lá bài có cùng tên gốc với lá bài đã tuyên bố đó. Các hạn chế tương tự cũng áp dụng cho bạn, nhưng đối với phần còn lại của Trận đấu này thay vì chỉ trong lượt này. Bạn chỉ có thể kích hoạt 1 lần "Sales Ban" mỗi lượt.
Hiệu ứng gốc (EN):
Declare 1 card name; for the rest of this turn, your opponent cannot activate cards, or the effects of cards, with the same original name as that declared card. The same restrictions apply to you, but for the rest of this Duel instead of just this turn. You can only activate 1 "Sales Ban" per turn.
Called By The Grave: x2
Crossout Designator: x1
Sales Ban: x0-x2
Những Staple mạnh trong việc đi sau
Lightning Storm
Bão sấm sét
Hiệu ứng (VN):
Nếu bạn không điều khiển lá bài ngửa: Kích hoạt 1 trong các hiệu ứng này;
● Phá huỷ tất cả quái thú ở Tư thế tấn công mà đối thủ của bạn điều khiển.
● Phá huỷ tất cả các Phép và Bẫy mà đối thủ điều khiển.
Bạn chỉ có thể kích hoạt 1 "Lightning Storm" mỗi lượt.
Hiệu ứng gốc (EN):
If you control no face-up cards: Activate 1 of these effects; ● Destroy all Attack Position monsters your opponent controls. ● Destroy all Spells and Traps your opponent controls. You can only activate 1 "Lightning Storm" per turn.
Triple Tactics Talent
Chiến lược tài ba
Hiệu ứng (VN):
Nếu đối thủ của bạn đã kích hoạt hiệu ứng quái thú trong Main Phase của bạn, lượt này: Kích hoạt 1 trong các hiệu ứng này;
● Rút 2 lá bài.
● Kiểm soát 1 quái thú mà đối thủ của bạn điều khiển cho đến End Phase.
● Nhìn vào bài trên tay của đối thủ và chọn 1 lá bài từ nó để trộn vào Deck.
Bạn chỉ có thể kích hoạt 1 "Triple Tactics Talent" mỗi lượt.
Hiệu ứng gốc (EN):
If your opponent has activated a monster effect during your Main Phase this turn: Activate 1 of these effects; ● Draw 2 cards. ● Take control of 1 monster your opponent controls until the End Phase. ● Look at your opponent's hand, and choose 1 card from it to shuffle into the Deck. You can only activate 1 "Triple Tactics Talent" per turn.
Red Reboot
Nút đỏ khởi động lại
Hiệu ứng (VN):
Khi đối thủ của bạn kích hoạt một Bài Bẫy: Vô hiệu hóa việc kích hoạt và nếu bạn làm điều đó, hãy Úp lá bài đó úp xuống, sau đó họ có thể Úp 1 Bẫy khác trực tiếp từ Deck của họ. Đối với phần còn lại của lượt này sau khi bài này được thực thi, đối thủ của bạn không thể kích hoạt Bài bẫy. Bạn có thể kích hoạt lá bài này từ tay của mình bằng cách trả một nửa LP của bạn.
Hiệu ứng gốc (EN):
When your opponent activates a Trap Card: Negate the activation, and if you do, Set that card face-down, then they can Set 1 other Trap directly from their Deck. For the rest of this turn after this card resolves, your opponent cannot activate Trap Cards. You can activate this card from your hand by paying half your LP.
Evenly Matched
Kết quả thắng bại
Hiệu ứng (VN):
Vào cuối Battle Phase, nếu đối thủ của bạn điều khiển nhiều lá bài hơn bạn: Bạn có thể khiến đối thủ loại bỏ các lá bài khỏi sân của họ theo hướng úp xuống để họ điều khiển số lá bài giống như bạn. Nếu bạn không có điều khiển lá bài nào, bạn có thể kích hoạt lá bài này từ tay của mình.
Hiệu ứng gốc (EN):
At the end of the Battle Phase, if your opponent controls more cards than you do: You can make your opponent banish cards from their field face-down so they control the same number of cards as you do. If you control no cards, you can activate this card from your hand.
Forbidden Droplet
Giọt thánh bị cấm
Hiệu ứng (VN):
Gửi bất kỳ số lượng lá bài nào khác từ tay và / hoặc sân của bạn đến Mộ; chọn nhiều quái thú Hiệu ứng mà đối thủ của bạn điều khiển, và cho đến khi kết thúc lượt này, ATK của chúng giảm đi một nửa, hiệu ứng của chúng cũng bị vô hiệu hóa. Để đáp lại kích hoạt của lá bài này, đối thủ của bạn không thể kích hoạt lá bài, hoặc hiệu ứng của lá bài, có cùng loại ban đầu (Quái thú / Phép / Bẫy) với các lá bài được gửi đến Mộ để kích hoạt lá bài này. Bạn chỉ có thể kích hoạt 1 "Forbidden Droplet" mỗi lượt.
Hiệu ứng gốc (EN):
Send any number of other cards from your hand and/or field to the GY; choose that many Effect Monsters your opponent controls, and until the end of this turn, their ATK is halved, also their effects are negated. In response to this card's activation, your opponent cannot activate cards, or the effects of cards, with the same original type (Monster/Spell/Trap) as the cards sent to the GY to activate this card. You can only activate 1 "Forbidden Droplet" per turn.
Dinowrestler Pankratops
Đô vật khủng long Pankratops
ATK:
2600
DEF:
0
Hiệu ứng (VN):
Nếu đối thủ của bạn điều khiển nhiều quái thú hơn bạn, bạn có thể Triệu hồi Đặc biệt lá bài này (từ tay của bạn). Bạn chỉ có thể Triệu hồi Đặc biệt "Dinowrestler Pankratops" một lần mỗi lượt theo cách này. (Hiệu ứng nhanh): Bạn có thể Hiến tế 1 "Dinowrestler" , sau đó chọn mục tiêu vào 1 lá bài mà đối thủ của bạn điều khiển; phá hủy nó. Bạn chỉ có thể sử dụng hiệu ứng này của "Dinowrestler Pankratops" một lần mỗi lượt.
Hiệu ứng gốc (EN):
If your opponent controls more monsters than you do, you can Special Summon this card (from your hand). You can only Special Summon "Dinowrestler Pankratops" once per turn this way. (Quick Effect): You can Tribute 1 "Dinowrestler" monster, then target 1 card your opponent controls; destroy it. You can only use this effect of "Dinowrestler Pankratops" once per turn.
Dark Ruler No More
Ma với chả vương
Hiệu ứng (VN):
Vô hiệu hoá hiệu ứng của tất cả quái thú ngửa mà đối thủ của bạn đang điều khiển, cho đến cuối lượt này, trong phần còn lại của lượt này sau khi lá bài này được thực thi, đối thủ của bạn không bị thiệt hại. Cả hai người chơi đều không thể kích hoạt các hiệu ứng quái thú khi kích hoạt lá bài này.
Hiệu ứng gốc (EN):
Negate the effects of all face-up monsters your opponent currently controls, until the end of this turn, also, for the rest of this turn after this card resolves, your opponent takes no damage. Neither player can activate monster effects in response to this card's activation.
x2-3 cho mỗi card sau đấy nếu muốn đi sau để clear được board của Opp :v
x1-3
Forbidden Chalice
Chén thánh bị cấm
Hiệu ứng (VN):
Chọn mục tiêu 1 quái thú ngửa trên sân; cho đến cuối lượt này, mục tiêu đó nhận được 400 ATK, nhưng hiệu ứng của nó bị vô hiệu hóa.
Hiệu ứng gốc (EN):
Target 1 face-up monster on the field; until the end of this turn, that target gains 400 ATK, but its effects are negated.
Solemn Judgment
Tuyên cáo của thần
Hiệu ứng (VN):
Khi (các) quái thú được Triệu hồi, HOẶC Lá bài Phép / Bẫy được kích hoạt: Trả một nửa LP của bạn; vô hiệu hoá việc Triệu hồi hoặc kích hoạt, và nếu bạn làm điều đó, hãy phá hủy lá bài đó.
Hiệu ứng gốc (EN):
When a monster(s) would be Summoned, OR a Spell/Trap Card is activated: Pay half your LP; negate the Summon or activation, and if you do, destroy that card.
Solemn Strike
Thông cáo của thần
Hiệu ứng (VN):
Khi (các) quái thú được Triệu hồi Đặc biệt, HOẶC hiệu ứng quái thú được kích hoạt: Trả 1500 LP; vô hiệu hoá việc Triệu hồi hoặc kích hoạt, và nếu bạn làm điều đó, hãy phá hủy lá bài đó.
Hiệu ứng gốc (EN):
When a monster(s) would be Special Summoned, OR a monster effect is activated: Pay 1500 LP; negate the Summon or activation, and if you do, destroy that card.
Fantastical Dragon Phantazmay
Rồng kỳ ảo Phantazmay
ATK:
2400
DEF:
1800
Hiệu ứng (VN):
Nếu đối thủ của bạn Triệu hồi Đặc biệt (các) quái thú Link (ngoại trừ trong Damage Step): Bạn có thể Triệu hồi Đặc biệt lá bài này từ tay của bạn, rút các lá bài bằng số quái thú Link mà đối thủ của bạn điều khiển +1, sau đó xáo trộn các lá bài từ tay của bạn vào Deck tương đương với số quái thú Link mà chúng điều khiển. Khi đối thủ của bạn kích hoạt một lá bài hoặc hiệu ứng chọn vào (các) quái thú mà bạn điều khiển (Hiệu ứng Nhanh): Bạn có thể gửi 1 lá bài từ tay xuống Mộ; vô hiệu hoá việc kích hoạt, và nếu bạn làm điều đó, hãy phá hủy nó. Bạn chỉ có thể sử dụng mỗi hiệu ứng của "Fantastical Dragon Phantazmay" một lần mỗi lượt.
Hiệu ứng gốc (EN):
If your opponent Special Summons a Link Monster(s) (except during the Damage Step): You can Special Summon this card from your hand, draw cards equal to the number of Link Monsters your opponent controls +1, then shuffle cards from your hand into the Deck equal to the number of Link Monsters they control. When your opponent activates a card or effect that targets a monster(s) you control (Quick Effect): You can discard 1 card; negate the activation, and if you do, destroy it. You can only use each effect of "Fantastical Dragon Phantazmay" once per turn.
Những Staple có thể cân nhắc nhét vào deck
Pot và card tăng độ ổn định cho deck x1-3
Pot of Desires
Hũ tham vọng
Hiệu ứng (VN):
Loại bỏ 10 lá bài từ trên cùng của Deck của bạn, úp xuống; rút 2 lá bài. Bạn chỉ có thể kích hoạt 1 "Pot of Desires" mỗi lượt.
Hiệu ứng gốc (EN):
Banish 10 cards from the top of your Deck, face-down; draw 2 cards. You can only activate 1 "Pot of Desires" per turn.
Pot of Prosperity
Hũ nhường vàng
Hiệu ứng (VN):
Loại bỏ 3 hoặc 6 lá bạn chọn khỏi Extra Deck của bạn, úp xuống; trong phần còn lại của lượt này sau khi bài này thực thi, bất kỳ thiệt hại nào mà đối thủ của bạn nhận được sẽ giảm đi một nửa, đồng thời lật và xem các lá bài từ trên cùng của Deck của bạn bằng với số lá bài bị loại bỏ, thêm 1 lá bài đã lật và xem lên tay của bạn, đặt phần còn lại xuống dưới cùng của Deck của bạn theo bất kỳ thứ tự nào. Bạn chỉ có thể kích hoạt 1 "Pot of Prosperity" mỗi lượt. Bạn không thể rút lá bài bởi hiệu ứng của lá bài trong lượt bạn kích hoạt lá bài này.
Hiệu ứng gốc (EN):
Banish 3 or 6 cards of your choice from your Extra Deck, face-down; for the rest of this turn after this card resolves, any damage your opponent takes is halved, also excavate cards from the top of your Deck equal to the number of cards banished, add 1 excavated card to your hand, place the rest on the bottom of your Deck in any order. You can only activate 1 "Pot of Prosperity" per turn. You cannot draw cards by card effects the turn you activate this card.
Đây là những lá bài sử dụng để tăng độ ổn định và với Avarice(x1) là để hồi lại tài nguyên cho deck :v
Những Archtype có thể phối hợp tốt với Invok
Những Archtype phối hợp và cộng hưởng tốt với Invok
Shaddoll Schism, El Shaddoll Construct và Shaddoll Fusion (Shaddoll)
Shaddoll Schism
Búp bê bóng đêm ngụy tạo
Hiệu ứng (VN):
Trong Main Phase, bạn có thể: Triệu hồi 1 quái thú "Shaddoll" từ Extra Deck của bạn, bằng cách loại bỏ Nguyên liệu Fusion được liệt kê trên đó khỏi sân của bạn hoặc Mộ, nhưng nó không thể tấn công trực tiếp. Sau đó, bạn có thể gửi cho quái thú Mộ 1 mà đối thủ của bạn điều khiển có cùng Thuộc tính với quái thú được Triệu hồi Fusion đó. Bạn chỉ có thể sử dụng hiệu ứng này của "Shaddoll Schism" một lần mỗi lượt.
Hiệu ứng gốc (EN):
During the Main Phase, you can: Fusion Summon 1 "Shaddoll" Fusion Monster from your Extra Deck, by banishing Fusion Materials listed on it from your field or GY, but it cannot attack directly. Then, you can send to the GY 1 monster your opponent controls with the same Attribute as that Fusion Summoned monster. You can only use this effect of "Shaddoll Schism" once per turn.
El Shaddoll Construct
Thần búp bê bóng đêm Nephilim
ATK:
2800
DEF:
2500
Hiệu ứng (VN):
1 "Shaddoll" + 1 quái thú ÁNH SÁNG
Đầu tiên phải được Triệu hồi Fusion. Nếu lá bài này được Triệu hồi Đặc biệt: Bạn có thể gửi 1 lá bài "Shaddoll" từ Deck của bạn đến Mộ. Khi bắt đầu Damage Step, nếu lá bài này đấu với quái thú được Triệu hồi Đặc biệt: Phá huỷ quái thú đó. Nếu lá bài này được gửi đến Mộ: Bạn có thể chọn mục tiêu 1 Lá bài Phép/Bẫy "Shaddoll" trong Mộ của bạn; thêm nó lên tay của bạn.
Hiệu ứng gốc (EN):
1 "Shaddoll" monster + 1 LIGHT monster Must first be Fusion Summoned. If this card is Special Summoned: You can send 1 "Shaddoll" card from your Deck to the GY. At the start of the Damage Step, if this card battles a Special Summoned monster: Destroy that monster. If this card is sent to the GY: You can target 1 "Shaddoll" Spell/Trap in your GY; add it to your hand.
Shaddoll Fusion
Búp bê bóng đêm kêt hợp
Hiệu ứng (VN):
Triệu hồi Fusion 1 quái thú "Shaddoll" từ Extra Deck của bạn, sử dụng quái thú từ tay hoặc sân của bạn làm Nguyên liệu Fusion. Nếu đối thủ của bạn điều khiển một quái thú được Triệu hồi Đặc biệt từ Extra Deck, bạn cũng có thể sử dụng quái thú trong Deck của mình làm Nguyên liệu Fusion. Bạn chỉ có thể kích hoạt 1 "Shaddoll Fusion" mỗi lượt.
Hiệu ứng gốc (EN):
Fusion Summon 1 "Shaddoll" Fusion Monster from your Extra Deck, using monsters from your hand or field as Fusion Material. If your opponent controls a monster that was Special Summoned from the Extra Deck, you can also use monsters in your Deck as Fusion Material. You can only activate 1 "Shaddoll Fusion" per turn.
Đây được xem là deck sinh ra để dành cho Invok vì 2 deck có thể phối hợp với nhau vô cùng tốt.
Dogmatika Ecclesia, the Virtuous, Nadir Servant và Dogmatika Punishment (Dogmatika)
Dogmatika Ecclesia, the Virtuous
Thánh nữ giáo lý rồng, Ecclesia
ATK:
1500
DEF:
1500
Hiệu ứng (VN):
Không thể bị phá huỷ trong chiến đấu với quái thú được Triệu hồi Đặc biệt từ Extra Deck. Bạn chỉ có thể sử dụng mỗi hiệu ứng sau của "Dogmatika Ecclesia, the Virtuous" một lần mỗi lượt. Nếu quái thú được Triệu hồi Đặc biệt từ Extra Deck ở trên sân: Bạn có thể Triệu hồi Đặc biệt lá bài này từ tay của mình. Nếu lá bài này được Triệu hồi Thường hoặc Đặc biệt: Bạn có thể kích hoạt hiệu ứng này; thêm 1 "Dogmatika" từ Deck của bạn lên tay của bạn, ngoại trừ "Dogmatika Ecclesia, the Virtuous", bạn cũng không thể Triệu hồi Đặc biệt quái thú từ Extra Deck trong phần còn lại của lượt này.
Hiệu ứng gốc (EN):
Cannot be destroyed by battle with a monster Special Summoned from the Extra Deck. You can only use each of the following effects of "Dogmatika Ecclesia, the Virtuous" once per turn. If a monster Special Summoned from the Extra Deck is on the field: You can Special Summon this card from your hand. If this card is Normal or Special Summoned: You can activate this effect; add 1 "Dogmatika" card from your Deck to your hand, except "Dogmatika Ecclesia, the Virtuous", also you cannot Special Summon monsters from the Extra Deck for the rest of this turn.
Nadir Servant
Sứ đồ thiên để
Hiệu ứng (VN):
Gửi 1 quái thú từ Extra Deck của bạn đến Mộ, sau đó thêm 1 quái thú "Dogmatika" hoặc "Fallen of Albaz" từ Deck hoặc Mộ của bạn lên tay của bạn, có ATK nhỏ hơn hoặc bằng quái thú đã gửi trong Mộ, trong phần còn lại của lượt này sau khi lá bài này được thực thi, bạn không thể Triệu hồi Đặc biệt quái thú từ Extra Deck. Bạn chỉ có thể kích hoạt 1 "Nadir Servant" mỗi lượt.
Hiệu ứng gốc (EN):
Send 1 monster from your Extra Deck to the GY, then add 1 "Dogmatika" monster or "Fallen of Albaz" from your Deck or GY to your hand, that has ATK less than or equal to that sent monster in the GY, also, for the rest of this turn after this card resolves, you cannot Special Summon monsters from the Extra Deck. You can only activate 1 "Nadir Servant" per turn.
Dogmatika Punishment
Giáo lý rồng trừng phạt
Hiệu ứng (VN):
Chọn mục tiêu 1 quái thú ngửa mà đối thủ của bạn điều khiển; gửi 1 quái thú có ATK bằng hoặc lớn hơn từ Extra Deck của bạn đến Mộ, và nếu bạn làm điều đó, hãy phá huỷ quái thú đó. Cho đến cuối lượt tiếp theo của bạn sau khi lá bài này được thực thi, bạn không thể Triệu hồi Đặc biệt quái thú từ Extra Deck. Bạn chỉ có thể kích hoạt 1 "Dogmatika Punishment" mỗi lượt.
Hiệu ứng gốc (EN):
Target 1 face-up monster your opponent controls; send 1 monster with an equal or higher ATK from your Extra Deck to the GY, and if you do, destroy that monster. Until the end of your next turn after this card resolves, you cannot Special Summon monsters from the Extra Deck. You can only activate 1 "Dogmatika Punishment" per turn.
Là engine cực kì tốt cho invok, ngoài ra nếu kết hợp thêm với Shaddoll thì sẽ thành 1 deck cực kì mạnh
Conquistador of the Golden Land, Cursed Eldland và Eldlich the Golden Lord (Eldlich)
Conquistador of the Golden Land
Chinh tướng vùng đất vàng
Hiệu ứng (VN):
Triệu hồi Đặc biệt lá bài này dưới dạng quái thú Thường (Zombie / LIGHT / Cấp độ 5 / ATK 500 / DEF 1800) (lá bài này cũng vẫn là Bẫy), sau đó, nếu bạn điều khiển "Eldlich the Golden Lord", bạn có thể phá huỷ 1 lá bài ngửa trên sân. Trong End Phase: Bạn có thể loại bỏ lá bài này khỏi Mộ của mình; Úp 1 "Eldlixir" trực tiếp từ Deck của bạn. Bạn chỉ có thể sử dụng 1 hiệu ứng "Conquistador of the Golden Land" mỗi lượt và chỉ một lần trong lượt đó.
Hiệu ứng gốc (EN):
Special Summon this card as a Normal Monster (Zombie/LIGHT/Level 5/ATK 500/DEF 1800) (this card is also still a Trap), then, if you control "Eldlich the Golden Lord", you can destroy 1 face-up card on the field. During the End Phase: You can banish this card from your GY; Set 1 "Eldlixir" Spell/Trap directly from your Deck. You can only use 1 "Conquistador of the Golden Land" effect per turn, and only once that turn.
Cursed Eldland
Vùng đất bị nguyền Eldland
Hiệu ứng (VN):
Bạn không thể tuyên bố tấn công, ngoại trừ với quái thú Zombie. Bạn chỉ có thể sử dụng mỗi hiệu ứng sau của "Cursed Eldland" một lần mỗi lượt.
● Bạn có thể trả 800 LP; thêm 1 quái thú "Eldlich" hoặc 1 Bẫy / bài Phép "Golden Land" từ Deck của bạn lên tay của bạn.
● Nếu lá bài này được gửi từ Vùng Phép & Bẫy đến Mộ: Bạn có thể gửi 1 quái thú "Eldlich" hoặc 1 Bẫy / bài Phép "Golden Land" từ Deck của bạn tới Mộ.
Hiệu ứng gốc (EN):
You cannot declare attacks, except with Zombie monsters. You can only use each of the following effects of "Cursed Eldland" once per turn. ● You can pay 800 LP; add 1 "Eldlich" monster or 1 "Golden Land" Spell/Trap from your Deck to your hand. ● If this card is sent from the Spell & Trap Zone to the GY: You can send 1 "Eldlich" monster or 1 "Golden Land" Spell/Trap from your Deck to the GY.
Eldlich the Golden Lord
Chúa tể vàng Lich ma quái
ATK:
2500
DEF:
2800
Hiệu ứng (VN):
Bạn có thể gửi lá bài này và 1 Lá bài Phép / Bẫy từ tay của bạn đến Mộ, sau đó chọn vào 1 lá bài trên sân; gửi nó đến Mộ. Nếu lá bài này nằm trong Mộ của bạn: Bạn có thể gửi 1 Lá bài Phép / Bẫy mà bạn điều khiển tới Mộ; thêm lá bài này lên tay của bạn, sau đó bạn có thể Triệu hồi Đặc biệt 1 quái thú Zombie từ tay của bạn, và nếu bạn làm điều đó, cho đến cuối lượt của đối thủ, nó nhận được 1000 ATK / DEF và không thể bị phá huỷ bởi các hiệu ứng của lá bài. Bạn chỉ có thể sử dụng mỗi hiệu ứng của "Eldlich the Golden Lord" một lần trong mỗi lượt.
Hiệu ứng gốc (EN):
You can send this card and 1 Spell/Trap from your hand to the GY, then target 1 card on the field; send it to the GY. If this card is in your GY: You can send 1 Spell/Trap you control to the GY; add this card to your hand, then you can Special Summon 1 Zombie monster from your hand, and if you do, until the end of your opponent's turn, it gains 1000 ATK/DEF and cannot be destroyed by card effects. You can only use each effect of "Eldlich the Golden Lord" once per turn.
Được ví là archtype s** v** nhất yugioh vậy nhưng bỏ qua vấn đề đấy thì eldlich là 1 archtype rất hợp với invok
Mekk-Knight Purple Nightfall, World Legacy's Secret và World Legacy's Memory (MEKK-KNIGHT)
Mekk-Knight Purple Nightfall
Hiệp sĩ giắc cắm đêm tím
ATK:
2500
DEF:
2000
Hiệu ứng (VN):
Nếu 2 hoặc nhiều lá bài ở cùng một cột, bạn có thể Triệu hồi Đặc biệt lá bài này (từ tay của bạn) trong cột đó. Bạn chỉ có thể Triệu hồi Đặc biệt "Mekk-Knight Purple Nightfall" một lần mỗi lượt theo cách này. (Hiệu ứng nhanh): Bạn có thể chọn mục tiêu vào 1 "Mekk-Knight" mà bạn điều khiển; loại bỏ nó (cho đến Standby Phase của lượt tiếp theo của bạn) và nếu bạn làm điều đó, hãy thêm 1 "Mekk-Knight" từ Deck của bạn lên tay của bạn, ngoại trừ "Mekk-Knight Purple Nightfall". Bạn chỉ có thể sử dụng hiệu ứng này của "Mekk-Knight Purple Nightfall" một lần mỗi lượt.
Hiệu ứng gốc (EN):
If 2 or more cards are in the same column, you can Special Summon this card (from your hand) in that column. You can only Special Summon "Mekk-Knight Purple Nightfall" once per turn this way. (Quick Effect): You can target 1 "Mekk-Knight" monster you control; banish it (until the Standby Phase of your next turn), and if you do, add 1 "Mekk-Knight" monster from your Deck to your hand, except "Mekk-Knight Purple Nightfall". You can only use this effect of "Mekk-Knight Purple Nightfall" once per turn.
World Legacy's Secret
Sự thật ẩn trong di vật vì sao
Hiệu ứng (VN):
Khi lá bài này được kích hoạt: Bạn có thể chọn mục tiêu 1 quái thú Cấp 5 hoặc lớn hơn trong Mộ của mình; Triệu hồi Đặc biệt nó. Khi lá bài này rời khỏi sân, hãy phá huỷ quái thú đó. Vô hiệu hoá bất kỳ hiệu ứng quái thú nào của đối thủ kích hoạt trong cùng một cột với "Mekk-Knight" mà bạn điều khiển.
Hiệu ứng gốc (EN):
When this card is activated: You can target 1 Level 5 or higher monster in your GY; Special Summon it. When this card leaves the field, destroy that monster. Negate any opponent's monster effect that activates in the same column as a "Mekk-Knight" monster you control.
World Legacy's Memory
Kí ức máy di vật vì sao
Hiệu ứng (VN):
Triệu hồi Đặc biệt 1 quái thú "Mekk-Knight" từ tay hoặc Deck của bạn ở Tư thế Phòng thủ, nhưng trả nó về tay trong End Phase. Trong phần còn lại của lượt này sau khi lá bài này được thực thi, bạn không thể Triệu hồi Đặc biệt quái thú, ngoại trừ quái thú "Mekk-Knight" . Bạn chỉ có thể kích hoạt 1 "World Legacy's Memory" mỗi lượt.
Hiệu ứng gốc (EN):
Special Summon 1 "Mekk-Knight" monster from your hand or Deck in Defense Position, but return it to the hand during the End Phase. For the rest of this turn after this card resolves, you cannot Special Summon monsters, except "Mekk-Knight" monsters. You can only activate 1 "World Legacy's Memory" per turn.
cũng là 1 deck có lối chơi vô cùng hợp với invok khi hoàn toàn không mất 1 normal summon và cực hợp cho lối chơi của invok
Fallen of Albaz, Branded Sword và Branded Fusion (Branded-Despia)
Fallen of Albaz
Trẻ suy tàn của Albaz
ATK:
1800
DEF:
0
Hiệu ứng (VN):
Nếu lá bài này được Triệu hồi Thường hoặc Đặc biệt (ngoại trừ trong Damage Step): Bạn có thể gửi 1 lá bài từ tay xuống Mộ; Triệu hồi Fusion 1 quái thú Fusion từ Extra Deck của bạn, sử dụng các quái thú trên một trong hai sân làm Nguyên liệu Fusion, bao gồm cả lá bài này, nhưng bạn không thể sử dụng các quái thú khác mà bạn điều khiển làm Nguyên liệu Fusion. Bạn chỉ có thể sử dụng hiệu ứng này của "Fallen of Albaz" một lần mỗi lượt.
Hiệu ứng gốc (EN):
If this card is Normal or Special Summoned (except during the Damage Step): You can discard 1 card; Fusion Summon 1 Fusion Monster from your Extra Deck, using monsters on either field as Fusion Material, including this card, but you cannot use other monsters you control as Fusion Material. You can only use this effect of "Fallen of Albaz" once per turn.
Branded Sword
Dấu ấn kiếm
Hiệu ứng (VN):
Loại bỏ mọi Bẫy / bài Phép "Branded" khỏi Mộ của bạn; Triệu hồi Đặc biệt nhiều "Iceblade Tokens" (Rồng / DARK / Cấp độ 8 / ATK 2500 / DEF 2000). Bạn có thể loại bỏ lá bài này khỏi Mộ của mình, sau đó chọn mục tiêu vào 1 trong những quái thú bị loại bỏ của bạn là "Fallen of Albaz" hoặc đề cập đến nó; thêm quái thú đó lên tay của bạn. Bạn chỉ có thể sử dụng 1 hiệu ứng "Branded Sword" mỗi lượt, và chỉ một lần trong lượt đó.
Hiệu ứng gốc (EN):
Banish any number of "Branded" Spells/Traps from your GY; Special Summon that many "Iceblade Tokens" (Dragon/DARK/Level 8/ATK 2500/DEF 2000). You can banish this card from your GY, then target 1 of your banished monsters that is "Fallen of Albaz" or mentions it; add that monster to your hand. You can only use 1 "Branded Sword" effect per turn, and only once that turn.
Branded Fusion
Dấu ấn dung hợp
Hiệu ứng (VN):
Triệu hồi Fusion 1 quái thú Fusion có đề cập đến "Fallen of Albaz" làm nguyên liệu từ Extra Deck của bạn, sử dụng 2 quái thú từ tay của bạn, Deck hoặc sân làm Nguyên liệu Fusion. Bạn không thể Triệu hồi Đặc biệt quái thú từ Extra Deck, ngoại trừ quái thú Fusion, đến lượt bạn kích hoạt lá bài này. Bạn chỉ có thể kích hoạt 1 "Branded Fusion" mỗi lượt.
Hiệu ứng gốc (EN):
Fusion Summon 1 Fusion Monster that mentions "Fallen of Albaz" as material from your Extra Deck, using 2 monsters from your hand, Deck, or field as Fusion Material. You cannot Special Summon monsters from the Extra Deck, except Fusion Monsters, the turn you activate this card. You can only activate 1 "Branded Fusion" per turn.
Tuy có hơi đá normal summon của nhau nhưng mà nếu chơi 2 deck với nhau thì hoàn toàn có thể
Generaider Boss Room, Generaider Boss Stage, Loptr và Shadow of the Generaider Bosses (Generaider)
Generaider Boss Room
Phòng đi săn chung
Hiệu ứng (VN):
Khi đối thủ của bạn kích hoạt một lá bài hoặc hiệu ứng đáp lại việc kích hoạt "Generaider" của bạn: Bạn có thể gửi 1 lá bài từ tay xuống Mộ; hiệu ứng kích hoạt của đối thủ trở thành "each player draws 1 lá bài". Bạn chỉ có thể sử dụng hiệu ứng này của "Generaider Boss Room" một lần mỗi lượt.
Hiệu ứng gốc (EN):
When your opponent activates a card or effect in response to the activation of your "Generaider" card or effect: You can discard 1 card; your opponent's activated effect becomes "each player draws 1 card". You can only use this effect of "Generaider Boss Room" once per turn.
Generaider Boss Stage
Ải đi săn chung
Hiệu ứng (VN):
Một lần mỗi lượt, nếu một (các) lá bài được thêm từ Deck Chính lên tay đối thủ của bạn (ngoại trừ trong Damage Step): Bạn có thể Triệu hồi Đặc biệt 1 "Generaider" từ Deck của bạn ở Tư thế Phòng thủ. Nếu bạn Triệu hồi Đặc biệt một "Generaider" trong lượt của đối thủ (ngoại trừ trong Damage Step): Bạn có thể Triệu hồi Đặc biệt càng nhiều "Generaider Tokens" (Tiên / ÁNH SÁNG / Cấp 4 / ATK 1500 / DEF 1500) nhất có thể ở Tư thế Tấn công, nhưng hãy phá huỷ chúng trong End Phase (ngay cả khi lá bài này rời khỏi sân). Bạn chỉ có thể sử dụng hiệu ứng này của "Generaider Boss Stage" một lần mỗi lượt.
Hiệu ứng gốc (EN):
Once per turn, if a card(s) is added from the Main Deck to your opponent's hand (except during the Damage Step): You can Special Summon 1 "Generaider" monster from your Deck in Defense Position. If you Special Summon a "Generaider" monster(s) during your opponent's turn (except during the Damage Step): You can Special Summon as many "Generaider Tokens" (Fairy/LIGHT/Level 4/ATK 1500/DEF 1500) as possible in Attack Position, but destroy them during the End Phase (even if this card leaves the field). You can only use this effect of "Generaider Boss Stage" once per turn.
Loptr, Shadow of the Generaider Bosses
Hình bóng trùm bị săn chung, Loptr
ATK:
1500
DEF:
1500
Hiệu ứng (VN):
Bạn chỉ có thể điều khiển 1 "Loptr, Shadow of the Generaider Bosses". Tất cả "Generaider" mà bạn điều khiển chỉ nhận được 1000 ATK / DEF trong lượt của đối thủ. Trong Main Phase (Hiệu ứng Nhanh): Bạn có thể Hiến tế 1 quái thú "Generaider" Triệu hồi Đặc biệt 1 "Generaider" Cấp 9 có tên khác từ Deck của bạn. Bạn chỉ có thể sử dụng hiệu ứng này của "Loptr, Shadow of the Generaider Bosses" một lần mỗi lượt.
Hiệu ứng gốc (EN):
You can only control 1 "Loptr, Shadow of the Generaider Bosses". All "Generaider" monsters you control gain 1000 ATK/DEF during your opponent's turn only. During the Main Phase (Quick Effect): You can Tribute 1 "Generaider" monster; Special Summon 1 Level 9 "Generaider" monster with a different name from your Deck. You can only use this effect of "Loptr, Shadow of the Generaider Bosses" once per turn.
1 chiến thuật mix khá mới lạ nếu chơi sẽ đem lại 1 số cảm giác mới lạ
Prank-Kids Battle Butler, Prank-Kids Pandemonium và Prank-Kids Plan (Prank-Kids)
Prank-Kids Battle Butler
Quản gia nhà trẻ chơi khăm
ATK:
3000
DEF:
3000
Hiệu ứng (VN):
"Prank-Kids Lampsies" + "Prank-Kids Dropsies" + "Prank-Kids Fansies"
Phải được Triệu hồi Fusion. (Hiệu ứng nhanh): Bạn có thể Hiến tế lá bài này; phá huỷ tất cả quái thú mà đối thủ của bạn điều khiển. Nếu lá bài bạn sở hữu này bị lá bài của đối thủ gửi đến Mộ của bạn bởi lá bài của đối thủ: Bạn có thể chọn mục tiêu 1 quái thú non-Fusion trong Mộ của mình; Triệu hồi Đặc biệt nó. Bạn chỉ có thể sử dụng hiệu ứng này của "Prank-Kids Battle Butler" một lần mỗi lượt.
Hiệu ứng gốc (EN):
"Prank-Kids Lampsies" + "Prank-Kids Dropsies" + "Prank-Kids Fansies" Must be Fusion Summoned. (Quick Effect): You can Tribute this card; destroy all monsters your opponent controls. If this card in your possession is sent to your GY by your opponent's card: You can target 1 non-Fusion Monster in your GY; Special Summon it. You can only use this effect of "Prank-Kids Battle Butler" once per turn.
Prank-Kids Pandemonium
Trẻ chơi khăm làm loạn
Hiệu ứng (VN):
Trong Main Phase: Triệu hồi Fusion 1 "Prank-Kids" từ Extra Deck của bạn, sử dụng các quái thú từ tay hoặc sân của bạn làm Nguyên liệu Fusion. Trong phần còn lại của lượt này sau khi lá bài này được thực thi, bạn không thể Triệu hồi Thường hoặc Đặc biệt quái thú, ngoại trừ quái thú "Prank-Kids" .
Hiệu ứng gốc (EN):
During the Main Phase: Fusion Summon 1 "Prank-Kids" Fusion Monster from your Extra Deck, using monsters from your hand or field as Fusion Material. For the rest of this turn after this card resolves, you cannot Normal or Special Summon monsters, except "Prank-Kids" monsters.
Prank-Kids Plan
Trẻ chơi khăm bày kế
Hiệu ứng (VN):
Trong Main Phase: Bạn có thể kích hoạt hiệu ứng này; ngay sau khi hiệu ứng thực thi này, Link Summon 1 "Prank-Kids" Link quái thú sử dụng "Prank-Kids" quái thú bạn điều khiển làm nguyên liệu. Khi quái thú của đối thủ tuyên bố tấn công: Bạn có thể loại bỏ lá bài này khỏi Mộ của mình; xáo trộn bất kỳ số lượng lá bài "Prank-Kids" từ Mộ của bạn vào Deck và nếu bạn làm điều đó, quái thú tấn công đó sẽ mất 100 ATK cho mỗi lá bài được xáo trộn, cho đến khi kết thúc lượt này. Bạn chỉ có thể sử dụng mỗi hiệu ứng của "Prank-Kids Plan" một lần cho mỗi lượt.
Hiệu ứng gốc (EN):
During the Main Phase: You can activate this effect; immediately after this effect resolves, Link Summon 1 "Prank-Kids" Link Monster using "Prank-Kids" monsters you control as material. When an opponent's monster declares an attack: You can banish this card from your GY; shuffle any number of "Prank-Kids" cards from your GY into the Deck, and if you do, that attacking monster loses 100 ATK for each card shuffled, until the end of this turn. You can only use each effect of "Prank-Kids Plan" once per turn.
Cũng là 1 chiến thuật forfun khá mới lạ :v
Brave Token
Rite of Aramesir
Thuật triệu hồi Aramesir
Hiệu ứng (VN):
Nếu bạn không điều khiển "Adventurer Token": Triệu hồi Đặc biệt 1 "Adventurer Token" (Tiên/THỔ/Cấp 4/ATK 2000/DEF 2000), thì nếu bạn làm điều đó không điều khiển "Fateful Adventure", bạn có thể đặt 1 "Fateful Adventure" từ Deck ngửa mặt trong Vùng Phép & Bẫy của bạn. Bạn không thể kích hoạt hiệu ứng của quái thú trên sân trong lượt bạn kích hoạt lá bài này, ngoại trừ quái thú được Triệu hồi Đặc biệt. Bạn chỉ có thể kích hoạt 1 "Rite of Aramesir" mỗi lượt.
Hiệu ứng gốc (EN):
If you control no "Adventurer Token": Special Summon 1 "Adventurer Token" (Fairy/EARTH/Level 4/ATK 2000/DEF 2000), then if you do not control "Fateful Adventure", you can place 1 "Fateful Adventure" from your Deck face-up in your Spell & Trap Zone. You cannot activate the effects of monsters on the field the turn you activate this card, except Special Summoned monsters'. You can only activate 1 "Rite of Aramesir" per turn.
Fateful Adventure
Hành trình định mệnh
Hiệu ứng (VN):
Một lần mỗi lượt, lần đầu tiên quái thú bạn điều khiển được trang bị bài Phép Trang bị sẽ bị phá huỷ trong chiến đấu, nó sẽ không bị phá huỷ. Bạn chỉ có thể sử dụng mỗi hiệu ứng sau của "Fateful Adventure" một lần trong lượt. Trong Main Phase của bạn: Bạn có thể thêm 1 quái thú có đề cập đến "Adventurer Token" từ Deck của bạn lên tay của bạn, sau đó gửi 1 lá bài từ tay của bạn đến Mộ. Nếu (các) quái thú được Triệu hồi Thường hoặc Đặc biệt: Bạn có thể lấy 1 Trang bị bài Phép có đề cập đến "Adventurer Token" từ Deck của bạn và thêm nó lên tay của bạn hoặc trang bị cho 1 "Adventurer Token" mà bạn điều khiển.
Hiệu ứng gốc (EN):
Once per turn, the first time a monster you control equipped with an Equip Spell would be destroyed by battle, it is not destroyed. You can only use each of the following effects of "Fateful Adventure" once per turn. During your Main Phase: You can add 1 monster that mentions "Adventurer Token" from your Deck to your hand, then send 1 card from your hand to the GY. If a monster(s) is Normal or Special Summoned: You can take 1 Equip Spell that mentions "Adventurer Token" from your Deck, and either add it to your hand or equip it to 1 "Adventurer Token" you control.
Wandering Gryphon Rider
Người cưỡi điểu sư lang thang
ATK:
2000
DEF:
2800
Hiệu ứng (VN):
Trong Main Phase, nếu bạn không điều khiển quái thú nào hoặc điều khiển "Adventurer Token" (Hiệu ứng nhanh): Bạn có thể Triệu hồi Đặc biệt lá bài này từ tay của mình. Khi một lá bài hoặc hiệu ứng được kích hoạt trong khi bạn điều khiển "Adventurer Token" (Hiệu ứng nhanh): Bạn có thể xáo trộn lá bài này vào Deck và nếu bạn làm điều đó, hãy vô hiệu hoá kích hoạt đó, và nếu bạn làm điều đó, hãy phá hủy nó Lá bài. Bạn chỉ có thể sử dụng mỗi hiệu ứng của "Wandering Gryphon Rider" một lần cho mỗi lượt.
Hiệu ứng gốc (EN):
During the Main Phase, if you control no monsters, or control an "Adventurer Token" (Quick Effect): You can Special Summon this card from your hand. When a card or effect is activated while you control an "Adventurer Token" (Quick Effect): You can shuffle this card into the Deck, and if you do, negate that activation, and if you do that, destroy that card. You can only use each effect of "Wandering Gryphon Rider" once per turn.
Water Enchantress of the Temple
Nữ điều khiển nước của đền
ATK:
1500
DEF:
1200
Hiệu ứng (VN):
Nếu bạn điều khiển "Adventurer Token": Bạn có thể Triệu hồi Đặc biệt lá bài này từ tay của mình. Bạn có thể loại bỏ lá bài này khỏi tay của bạn hoặc Mộ; thêm 1 "Rite of Aramesir" từ Deck hoặc Mộ của bạn lên tay của bạn. Nếu bạn điều khiển "Adventurer Token": Bạn có thể đặt 1 Lá Bài Phép Môi Trường có đề cập đến "Adventurer Token" từ Deck của bạn ngửa trong Vùng bài Phép Môi Trường của bạn. Bạn chỉ có thể sử dụng mỗi hiệu ứng của "Water Enchantress of the Temple" một lần mỗi lượt.
Hiệu ứng gốc (EN):
If you control an "Adventurer Token": You can Special Summon this card from your hand. You can banish this card from your hand or GY; add 1 "Rite of Aramesir" from your Deck or GY to your hand. If you control an "Adventurer Token": You can place 1 Field Spell that mentions "Adventurer Token" from your Deck face-up in your Field Zone. You can only use each effect of "Water Enchantress of the Temple" once per turn.
Dracoback, the Rideable Dragon
Rồng có thể cưỡi, Dracoback
Hiệu ứng (VN):
Chỉ trang bị cho quái thú mà bạn điều khiển. Bạn chỉ có thể điều khiển 1 "Dracoback, the Rideable Dragon". Bạn chỉ có thể sử dụng mỗi hiệu ứng sau của "Dracoback, the Rideable Dragon" một lần mỗi lượt. Trong khi lá bài này được trang bị cho quái thú không có Hiệu ứng: Bạn có thể chọn mục tiêu vào 1 lá mà đối thủ của bạn điều khiển; trả lại nó lên tay. Nếu lá bài này được gửi đến Mộ: Bạn có thể chọn mục tiêu 1 "Adventurer Token" mà bạn điều khiển; trang bị lá bài này cho mục tiêu đó.
Hiệu ứng gốc (EN):
Equip only to a monster you control. You can only control 1 "Dracoback, the Rideable Dragon". You can only use each of the following effects of "Dracoback, the Rideable Dragon" once per turn. While this card is equipped to a non-Effect Monster: You can target 1 card your opponent controls; return it to the hand. If this card is sent to the GY: You can target 1 "Adventurer Token" you control; equip this card to that target.
Trùm cuối :))